STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | THỜI HẠN NỘP | CƠ QUAN NHẬN | VĂN BẢN HƯỚNG DẪN |
I. Báo cáo hàng tháng | ||||
1. | Kê khai khấu trừ, nộp thuế thu nhập cá nhân
(áp dụng đối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chỉ trong trường hợp tổng số thuế khấu trừ trên 50 triệu đồng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý) |
Ngày thứ 20 của tháng kế tiếp | Cơ quan Thuế | Thông tư 156/2013/TT-BTC
Thông tư 92/2015/TT-BTC
|
2. | Kê khai, nộp Thuế Giá trị gia tăng
(đối với tổ chức, cá nhân có doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở lên) |
Ngày thứ 20 của tháng kế tiếp | Cơ quan Thuế | Thông tư 219/2013/TT-BTC
Thông tư 156/2013/TT-BTC Thông tư 119/2014/TT-BTC Thông tư 151/2014/TT-BTC Thông tư 130/2016/TT-BTC |
3. | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
(thực hiện trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế. Nếu có thông báo của cơ quan thuế thì doanh nghiệp được chuyển sang báo cáo theo quý) |
Ngày thứ 20 của tháng kế tiếp | Cơ quan Thuế | Thông tư 39/2014/TT-BTC
Thông tư 119/2014/TT-BTC Thông tư 26/2015/TT-BTC |
4. | Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư
(Trong trường hợp dự án đầu tư có phát sinh vốn đầu tư thực hiện trong tháng, tổ chức kinh tế báo cáo trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo) |
Báo cáo trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo
|
Gửi các báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư | Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT |
II. Báo cáo Quý | ||||
5. | Nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính
(nếu phát sinh) |
Ngày thứ 30 của Quý kế tiếp | Cơ quan Thuế | Thông tư 78/2014/TT-BTC
Nghị định 83/2013/NĐ-CP Thông tư 151/2014/TT-BTC |
6. | Kê khai khấu trừ, nộp thuế thu nhập cá nhân
(áp dụng đối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chỉ trong trường hợp tổng số thuế khấu trừ dưới 50 triệu đồng hoặc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý) |
Ngày thứ 30 của Quý kế tiếp | Cơ quan Thuế | Thông tư 156/2013/TT-BTC
Thông tư 92/2015/TT-BTC
|
7. | Kê khai, nộp Thuế Giá trị gia tăng
(áp dụng đối với tổ chức có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động SXKD, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo qúy. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm trước liền kề để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý) |
Ngày thứ 30 của Quý kế tiếp | Cơ quan Thuế | Thông tư 219/2013/TT-BTC
Thông tư 156/2013/TT-BTC Thông tư 119/2014/TT-BTC Thông tư 151/2014/TT-BTC |
8. | Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài | Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp | Sở Lao động – Thương Binh và Xã Hội | Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH |
9. | Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư | Trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo | Gửi các báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư | Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT |
10. | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của Quý tiếp theo | Cơ quan Thuế | Thông tư 39/2014/TT-BTC
Thông tư 26/2015/TT-BTC |
11. | Báo cáo khoản vay nước ngoài ngắn hạn, trung và dài hạn | Ngày 5 tháng đầu Quý tiếp theo | NHNN chi nhánh địa phương | Thông tư 03/2016/TT-NHNN |
12. | Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN | Ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của Quý tiếp theo | Cơ quan Thuế | Quyết định 747/QĐ-TCT |
III. Báo cáo 06 tháng | ||||
13. | Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư | Ngày 10/07 | – Sở KHĐT hoặc Ban QLKCN, KCX | Nghị định 84/2015//NĐ-CP
Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT |
14. | Báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài | Trước ngày 05 đầu tiên của Quý tiếp theo | Sở LĐ-TB& XH | Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH |
15. | Báo cáo khai trình tình hình sử dụng lao động người Việt Nam | – Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động báo cáo việc sử dụng lao động,
– Báo cáo tình hình thay đổi về lao động trước ngày 25 tháng 5 và ngày 25 tháng 11 hằng năm |
-Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
-Sở LĐ-TB& XH (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) |
Nghị định 03/2014/NĐ-CP
Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH |
IV. Báo cáo năm | ||||
16. | Kê khai, nộp lệ phí môn bài | Thời hạn nộp thuế: ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế
Chỉ kê khai lệ phí môn bài nếu có sự thay đổi mức lệ phí môn bài của năm tiếp theo: Ngày 31/12 của năm có sự thay đổi |
Cơ quan Thuế | Nghị định 139/2016/NĐ-CP |
17. | Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa
(doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh) |
Trước ngày 31/1 hàng năm | – Sở Công thương | Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
18. | Kê khai quyết toán, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp | Ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính | Cơ quan Thuế | Thông tư 78/2014/TT-BTC Nghị định 83/2013/NĐ-CP
Thông tư 96/2015/TT-BTC |
19. | Kê khai quyết toán, nộp thuế thu nhập cá nhân | Ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch | Cơ quan Thuế | Thông tư 111/2013/TT-BTC
Nghị định 83/2013/NĐ-CP Thông tư 92/2015/TT-BTC |
20. | Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư | Trước ngày 10 tháng 02 năm sau. | – Sở KHĐT hoặc Ban QLKCN, KCX | Nghị định 84/2015//NĐ-CP
Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT |
21. | Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư | Trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo | Gửi các báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư | Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT |
22. | Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động | Trước ngày 10 tháng 1 hàng năm | Sở Lao động – Thương binh & Xã hội
Sở Y tế |
Nghị định 39/2016/NĐ-CP
Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH |
23. | Báo cáo tài chính đã được kiểm toán | Ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính | Cơ quan Thuế
Cơ quan Tài chính Cơ quan Thống kê
|
Luật Kế toán 88/2015/QH13
Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC |