STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | THỜI HẠN NỘP | CƠ QUAN NHẬN | VĂN BẢN HƯỚNG DẪN |
I. Báo cáo liên quan đến thuế nhà thầu | ||||
1. | Đăng ký MST nhà thầu | Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế | Cơ quan Thuế | Thông tư 103/2014/TT-BTC
Thông tư 95/2016/TT-BTC |
2. | Kê khai, nộp thuế nhà thầu nước ngoài (khi thanh toán) | Ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế | Cơ quan Thuế |
Thông tư 103/2014/TT-BTC Thông tư 156/2013/TT-BTC
|
3. | Kê khai quyết toán, nộp thuế nhà thầu nước ngoài (khi kết thúc hợp đồng) | Ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng | Cơ quan Thuế | Thông tư 103/2014/TT-BTC
Thông tư 156/2013/TT-BTC |
II. Báo cáo cần thực hiện với doanh nghiệp mới thành lập | ||||
4. | Phiếu đăng ký trao đổi thông tin với cơ quan thuế qua phương thức điện tử | Sớm nhất có thể | Cơ quan Thuế | CV số 77806/CT-TH |
5. | Đăng ký tài khoản cổng thông tin điện tử | Sớm nhất có thể | Sở KHĐT | Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT |
6. | Kê khai bổ sung thông tin tài khoản ngân hàng | Trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp TK ngân hàng | Sở KHĐT | Thông tư 156/2013/TT-BTC
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT |
7. | Kê khai và nộp lệ phí môn bài | Ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh | Cơ quan thuế | Nghị định 139/2016/NĐ-CP |
8. | Đăng ký chữ ký số và kê khai thuế qua mạng | Sớm nhất có thể | Cơ quan Thuế | Luật Quản lý thuế 21/2012/QH13 |
9. | Quyết định về việc áp dụng Hóa đơn điện tử/ Hoặc đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in | Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử lần đầu/ Trước khi đặt in hóa đơn lần đầu | Cơ quan Thuế | Thông tư 32/2011/TT-BTC
Nghị định 119/2018/NĐ-CP/ Nghị định 04/2014/NĐ-CP |
10. | Thông báo phát hành hóa đơn điện tử | Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử | Cơ quan thuế | Nghị định 119/2018/NĐ-CP |
11. | Biên bản đăng ký sử dụng đơn vị tiền tệ ngoại tệ để hạch toán
(trường hợp sử dụng đồng tiền hạch toán khác đồng Việt Nam) |
Sớm nhất có thể | Cơ quan Thuế | Luật Kế toán 88/2015/QH13
Thông tư 200/2014/TT-BTC |
12. | Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định | Trước khi trích khấu hao | Cơ quan Thuế | Thông tư 45/2013/TT-BTC |
13. | Biên bản đăng ký kế toán trưởng | Bắt đầu năm tài chính thứ hai | Cơ quan Thuế | Luật Kế toán 88/2015/QH13 |
14. | Khai trình sử dụng lao động | Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động | Sở Lao động hoặc Phòng Lao động – UBND Tỉnh, Thành phố | Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH |
15. | Thông báo thang bảng lương
(đối với tổ chức có từ 10 lao động trở lên) |
Khi xây dựng, sửa đổi thang lương bảng lương | Phòng Lao động – UBND Tỉnh, Thành phố | Luật Lao động 10/2012/QH13
Nghị định 49/2013/NĐ-CP Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Nghị định 121/2018/NĐ-CP |
16. | Đăng ký Nội quy lao động | Khi doanh nghiệp có 10 người trở lên và trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký quyết định | Sở Lao động | Luật Lao động 10/2012/QH13
Nghị định 05/2015/NĐ-CP Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH |
17. | Lập sổ quản lý lao động | Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động phải lập sổ quản lý lao động để quản lý và xuất trình khi cơ quan nhà nước có yêu cầu | Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH | |
18. | Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài | Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến tuyển lao động nước ngoài | Sở Lao động | Nghị định 11/2016/NĐ-CP
Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH |
19. | Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động lao động nước ngoài | Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động | Sở Lao động | Nghị định 11/2016/NĐ-CP
Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH |
20. | Visa, Thẻ tạm trú Lao động nước ngoài | A.S.A.P khi bắt đầu tuyển dụng lao động nước ngoài | Cục QLXNC hoặc Phòng QLXNC | Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài |